27/10/2016
Trong năm 2008, Ngành dệt, may Việt Nam đã đạt kim ngạch xuất khẩu là 9,120418 tỷ USD và kim ngạch nhập khẩu là 8,055297 tỷ USD.
Trong đó, kim ngạch xuất khẩu lớn nhất sang thị trường Hoa Kỳ là 5,105740 tỷ USD (chiếm 55,98%); sang Nhật Bản là 820,056 triệu USD (chiếm 8,99%) và sang Đức là 395,473 triệu USD (chiếm 4,34%).
Kim ngạch nhập khẩu lớn nhất từ thị trường Trung quốc là 2,026918 tỷ USD (chiếm 25,16%); từ Asean 568,644 triệu USD (chiếm 7,06%) và từ Nhật Bản là 482,057 triệu USD (chiếm 5,98%).
Xem chi tiêt ở các bảng số liệu dưới đây:
Các chỉ số XNK hàng dệt may năm 2008 |
|||
Tên hàng |
ĐVT |
Lượng |
Trị giá |
Tổng số các mặt hàng Xuất khẩu |
1000 USD |
|
62685130 |
Trong đó hàng dệt may |
" |
|
9120418 |
Tổng số các mặt hàng Nhập khẩu |
1000 USD |
|
80713829 |
Trong đó hàng dệt may |
“ |
|
8055297 |
Trị giá hàng dệt may xuất khẩu phân theo nước và vùng lãnh thổ chủ yếu |
|||
Mỹ |
" |
|
5105740 |
Nhật Bản |
" |
|
820056 |
Đức |
" |
|
395473 |
Anh |
" |
|
316802 |
Đài Loan |
" |
|
292675 |
Tây Ban Nha |
" |
|
222860 |
Ca-na-đa |
" |
|
172875 |
Hà Lan |
" |
|
151251 |
Pháp |
" |
|
150330 |
Hàn Quốc |
" |
|
139337 |
I-ta-li-a |
" |
|
111334 |
Bỉ |
" |
|
105900 |
Nga |
" |
|
95236 |
Thổ Nhĩ Kỳ |
|
|
54771 |
Trung Quốc |
" |
|
53534 |
Séc |
" |
|
48920 |
In-đô-nê-xi-a |
" |
|
41542 |
Thụy Điển |
" |
|
41182 |
Đan Mạch |
" |
|
39981 |
ĐKHC Hồng Kông |
" |
|
38476 |
Tiểu VQ A-rập Thống nhất |
" |
|
37647 |
U-crai-na |
" |
|
35476 |
Cam-pu-chia |
" |
|
34868 |
Ô-xtrây-li-a |
" |
|
31903 |
Ma-lai-xi-a |
" |
|
30763 |
A-rập Xê-út |
" |
|
28163 |
Xin-ga-po |
" |
|
27768 |
Ba Lan |
" |
|
25075 |
Hung-ga-ri |
" |
|
20122 |
Áo |
" |
|
19695 |
Thái Lan |
" |
|
17957 |
Ru-ma-ni |
" |
|
15397 |
Bra-xin |
" |
|
14411 |
Ai-len |
" |
|
13089 |
Nam Phi |
" |
|
12901 |
Phi-li-pin |
" |
|
11401 |
Thụy Sĩ |
" |
|
9874 |
Ấn Độ |
" |
|
9432 |
Ác-hen-ti-na |
" |
|
9055 |
Phần Lan |
" |
|
9044 |
Hy Lạp |
" |
|
8615 |
Na Uy |
" |
|
7984 |
Lào |
" |
|
7742 |
Mi-an-ma |
" |
|
6129 |
Xlô-va-ki-a |
" |
|
4163 |
Niu Di-lân |
" |
|
3961 |
Bun-ga-ri |
" |
|
2537 |
Bồ Đào Nha |
" |
|
606 |
Ai-xơ-len |
" |
|
605 |
Xlô-ven-ni-a |
" |
|
549 |
Ê-xtô-ni-a |
" |
|
444 |
Li-tu-a-ni-a (Lít-va) |
" |
|
258 |
Trị giá hàng dệt may nhập khẩu phân theo nước và vùng lãnh thổ chủ yếu |
|||
EU |
|
|
281 536 |
NPL dệt may |
1000 USD |
|
142 357 |
Vải các loại |
1000 USD |
|
111 408 |
Bông các loại |
Tấn |
15 106 |
22 158 |
Sợi các loại |
Tấn |
1 381 |
5 613 |
ASEAN |
1000 USD |
|
568 644 |
Sợi các loại |
Tấn |
121 771 |
203 212 |
Vải các loại |
1000 USD |
|
181 450 |
NPL dệt may |
1000 USD |
|
150 127 |
Bông các loại |
Tấn |
21 936 |
33 855 |
Mỹ |
1000 USD |
|
341 623 |
Bông các loại |
Tấn |
123 972 |
194 936 |
NPL dệt may da giày |
1000 USD |
|
132 955 |
Vải các loại |
1000 USD |
|
13 218 |
Sợi các loại |
Tấn |
327 |
514 |
Nhật Bản |
1000 USD |
|
482 057 |
Vải các loại |
1000 USD |
|
355 057 |
NPL dệt may |
1000 USD |
|
115 432 |
Sợi các loại |
Tấn |
2 040 |
11 197 |
Bông các loại |
Tấn |
244 |
372 |
Ô-xtrây-li-a |
|
|
24 352 |
NPL dệt may da giày |
1000 USD |
|
21 485 |
Bông các loại |
Tấn |
825 |
1 466 |
Vải các loại |
1000 USD |
|
1 401 |
Trung Quốc |
|
|
2 026 918 |
Vải các loại |
1000 USD |
|
1 544 143 |
NPL dệt may da giày |
1000 USD |
|
360 546 |
Sợi các loại |
Tấn |
53 140 |
120 452 |
Bông các loại |
Tấn |
1 026 |
1 777 |
Ma-lai-xi-a |
|
|
96 625 |
Vải các loại |
1000 USD |
|
43 194 |
Sợi các loại |
Tấn |
27 332 |
42 276 |
NPL dệt may da giày |
1000 USD |
|
10 154 |
Bông các loại |
Tấn |
773 |
1 001 |
Ấn Độ |
|
|
178 523 |
Bông các loại |
Tấn |
51 986 |
79 934 |
NPL dệt may da giày |
1000 USD |
|
56 903 |
Sợi các loại |
Tấn |
11 576 |
23 051 |
Vải các loại |
1000 USD |
|
18 635 |
U-crai-na |
1000 USD |
|
1 144 |
Vải các loại |
1000 USD |
|
797 |
Bông các loại |
Tấn |
197 |
347 |
Vinatex
0 nhận xét